1. Địa chỉ công ty là gì?
Địa chỉ công ty là địa điểm làm việc, liên hệ của doanh nghiệp trong lãnh thổ Việt Nam, địa chỉ công ty được xác định bằng số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
2. Thông tin địa chỉ trụ sở công ty có quan trọng không?
Thông tin địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp có ghi nhận trên các giấy tờ của doanh nghiệp bao gồm: Thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thông tin nhận thông báo thuế trên hệ thống thông tin doanh nghiệp, thông tin trên hóa đơn đỏ của công ty, thông tin quận huyện trên mẫu dấu của doanh nghiệp, thông tin trên các loại giấy phép con do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp. Như vậy địa chỉ trụ sở công ty sẽ quyết định các vấn đề sau:
- Xác lập thẩm quyền quản lý doanh nghiệp đối với chi cục thuế, chi cục quản lý thị trường và các cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp địa bàn mà công ty đặt trụ sở chính.
- Là địa điểm ghi nhận trên hợp đồng ký kết và các công văn, giấy tờ gửi cho bên thứ 3.
- Là địa chỉ tiếp nhận thông tin phản hồi từ bên thứ 3, cơ quan nhà nước, khách hàng nếu công ty không đăng ký một địa chỉ khác cho các chức năng hoạt động chuyên biệt này.
Do đó khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty bạn cần lưu ý đến việc cần cập nhật đối với các giấy tờ liên quan của doanh nghiệp.
3. Quy trình thay đổi địa chỉ công ty như thế nào?
Quy trình thay đổi địa chỉ công ty sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chốt thuế khi thay đổi địa chỉ công ty khác quân/huyện/tỉnh/thành phố
Trong bước này, với những công ty thay đổi địa chỉ khác quận và khác tỉnh sẽ phải nộp thông báo theo mẫu số 08 tới cơ quan thuế đang quản lý doanh nghiệp để tiến hành thủ tục “chốt” thuế quận/huyện/tỉnh cũ và xin công văn xin chuyển sang quận/huyện/tỉnh/thành phố mới.
Thời gian thực hiện thủ tục này thông thường kéo dài tư 5-10 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đăng ký.
Lưu ý: Với các công ty tiến hành thay đổi địa chỉ trụ sở chính cùng quận/huyện sẽ không cần phải tiến hành thủ tục này.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở công ty
Sau khi hoàn thành việc chốt thuế quận/huyện/tỉnh/thành phố cũ và có công văn của cơ quan thuế cho chuyển sang địa chỉ mới, doanh nghiệp sẽ soạn thảo hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty để tiến hành thay đổi đăng ký kinh doanh với nội dung thay đổi địa chỉ.
Bước 3: Nộp hồ sơ chuyển trụ sở chính doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh
Việc nộp hồ sơ sẽ được thực hiện trực tuyến, sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ sẽ tiến hành thủ tục nộp hồ sơ giấy tới cơ quan đăng ký
Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thay đổi địa chỉ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký, phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ trước khi đồng ý và cấp giấy chứng nhận đã thay đổi địa chỉ công ty
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ghi nhận địa chỉ mới công ty
Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp hợp lệ sẽ tiến hành nộp hồ sơ giấy tại Sở kế hoạch đầu tư để nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
4. Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty bao gồm
Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty cùng quận, khác quận hồ sơ bao gồm:
– 01 Thông báo thay đổi địa chỉ nêu rõ: tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế; địa chỉ dự định chuyển đến; họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật
– 01 Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi địa chỉ công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên), của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH 2 thành viên), của các thành viên hợp danh (với công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (với công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp về vấn đề thay đổi địa điểm công ty;
– 01 Bản gốc Công văn (mẫu 09) cơ quan thuế về việc đồng ý cho chuyển quận (áp dụng trường hợp thay đổi địa chỉ công ty khác quận/huyện)
Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty khách tỉnh/thành phố hồ sơ bao gồm:
– 01 Thông báo thay đổi địa chỉ nêu rõ: tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế; địa chỉ dự định chuyển đến; họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật
– 01 Điều lệ công ty đã sửa đổi bổ sung (Bản sao)
– Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Công ty TNHH 1 thành viên), danh sách thành viên (Công ty TNHH 2 thành viên trở lên), danh sách cổ đông (Công ty cổ phần), danh sách thành viên hợp danh (Công ty hợp danh)
– 01 Quyết định của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH 1 thành viên), của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH 2 thành viên), của các thành viên hợp danh (với công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (với công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp về vấn đề thay đổi địa điểm công ty
Nguồn: Sưu tầm
#NhưNgọc