1. Những trường hợp nào cần thay đổi nội dung kinh doanh?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, các trường hợp sau đây cần phải đăng ký, thông báo đến cơ quan có thẩm quyền:
– Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
– Đăng ký đổi tên doanh nghiệp;
– Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh;
– Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
– Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp;
– Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
– Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
– Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp,…
– Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
– Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
– Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết;
– Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết;
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế;
– Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền:
– Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận sáp nhập;
– Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
– Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: số điện thoại, số fax; email, website công ty;
– Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giải thể doanh nghiệp;
– Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
2. Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
2.1. Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
So với các nội dung khác thì thay đổi trụ sở chính có phần phức tạp hơn nhiều. Nguyên nhân là do ở mỗi trường hợp thay đổi trụ sở, mọi người sẽ cần phải chuẩn bị một bồ hồ sơ riêng. Việc chuẩn bị hồ sơ này đối với một cán bộ pháp lý hay luật sư không quá phiền phức, nhưng với các đối tượng khác sẽ gặp phải những khó khăn nhất định.
* Đối với trường hợp chuyển trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập
- 01 Thông báo thay đổi địa chỉ công ty theo mẫu quy định
- 01 Quyết định về việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính)
* Đối với trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
- 01 Điều lệ công ty đã sửa đổi, bổ sung (bản sao)
- 01 Danh sách kê khai đầy đủ thành viên công ty
- 01 Quyết định về việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính)
2.2. Hồ sơ thay đổi tên Công ty
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
- 01 Quyết định về việc thay đổi tên doanh nghiệp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi tên công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh tên doanh nghiệp)
2.3. Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
- 01 Quyết định về việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp)
2.4. Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
- 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
- 01 Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh)
2.5. Hồ sơ thay đổi dấu công ty
- 01 Thông báo thay đổi dấu công ty theo mẫu quy định
- 01 Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
- 01 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế
- 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh con dấu)
Vì các nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh khá nhiều, nên trong giới hạn bài viết này chúng tôi sẽ chỉ trình bày được một số nội dung phổ biến.
2.6. Thay đổi người đại diện theo pháp luật
* Đối với Công ty TNHH 1 thành viên
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật ( Phụ lục II-2 Thông tư 02)
- Quyết đinh chủ sở hữu công ty;
- 01 bản sao công chứng giấy chứng thực cá nhân của đại diện pháp luật mới ( CMND/CCCD/Hộ chiếu)
* Đối với Công ty TNHH 2 thành viên
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật ( Phụ lục II-2 Thông tư 02)
- Biên bản họp Hội đồng thành viên;
- Quyết định Hội đồng thành viên
- 01 bản sao công chứng giấy chứng thực cá nhân của đại diện pháp luật mới ( CMND/CCCD/Hộ chiếu)
* Đối với Công ty Cổ phần
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật ( Phụ lục II-2 Thông tư 02)
- Trường hợp thay đổi đại diện pháp luật dẫn đến thay đổi điều lệ công ty thì cần các văn bản họp Đại hội đồng cổ đông;
- Trường hợp thay đổi đại diện pháp luật không làm thay đổi điều lệ thì tiến hành họp Hội đồng quản trị
- 01 bản sao công chứng giấy chứng thực cá nhân của đại diện pháp luật mới ( CMND/CCCD/Hộ chiếu)
3. Quy trình thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Bước 1: Xác nhận nghĩa vụ thuế
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh
Bước 3: Nộp hồ sơ thay đổi, lệ phí công bố thông tin
Bước 4: Nhận kết quả thay đổi đăng ký kinh doanh
Bước 5: Khắc lại dấu công ty