1. Giấy phép mạng xã hội là gì?
Giấy phép mạng xã hội là giấy phép do Bộ thông tin và Truyền thông cấp cho tổ chức doanh nghiệp đủ điều kiện, thiết lập website có tính năng cung cấp thông tin cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau gồm có dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn, trò chuyện trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác (website mạng xã hội).
Trước sự phát triển của mạng xã hội và khoa học công nghệ, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản để điều chỉnh, quy định về việc thiết lập mạng xã hội trực tuyến và các chế tài đối với hành vi hoạt động không xin giấy phép thiết lập mạng xã hội. Đây là cơ sở quan trọng để giúp nhà nước kiểm tra, giám sát và có phương hướng giải quyết khi gặp trường hợp phát sinh.
2. Điều kiện xin cấp giấy phép mạng xã hội
Để xin cấp giấy phép mạng xã hội các doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:
– Điều kiện về giấy phép kinh doanh và ngành nghề kinh doanh : Phải là doanh nghiệp, có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung cung cấp trên mạng xã hội
– Điều kiện về tên miền
- Mạng xã hội của doanh nghiệp phải sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
- Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
- Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
– Điều kiện về máy chủ: Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam.
– Điều kiện về website: Website phải chưa hoạt động trong quá trình xin giấy phép, trường hợp website đã hoạt động khách hàng phải tạm thời đóng website theo tư vấn của Luật Sư Tổng Hợp.
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội
Để cấp giấy phép mạng xã hội, thì hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội Quý vị cần chuẩn bị như sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội, có nội dung cam kết tuân thủ các quy định về quản lý thông tin điện tử trên Internet;
– Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;
– Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp;
– Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Các loại hình dịch vụ; phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 5 Điều 23 Nghị định 27/2018/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
– Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.”
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xã hội sẽ được gửi trực tiếp qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet đến Bộ thông tin và Truyền thông (tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
Nguồn: Sưu tầm
#NhưNgọc