Luật Sư Tổng Hợp giới thiệu mẫu hợp đồng thuê nhà ở. Việc đăng tải này nhằm mục đích học tập. Chúng tôi phản đối việc sử dụng các tài liệu trên trang web này vào mục đích khác khi chưa có sự đồng ý của chúng tôi.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày ……… tháng …….. năm ………
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Căn cứ Luật dân sự số 91/2015/QH13
Căn cứ Luật Nhà ở Số 65/2014/QH13;
Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13,
Chúng tôi gồm:
Bên cho thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
– Ông (bà): …………………………………………………………………………….
– Chức vụ:………………………………………………………………………………
– Số CMND (Hộ chiếu): ………………..cấp ngày……… / ……../ …………, tại ……
– Đại diện cho: …………………………………………………………………………..
– Địa chỉ cơ quan (nhà riêng):
– Điện thoại:………………………………….Fax: …………………………………….
– Tài khoản: tại Ngân hàng:
– Mã số thuế:
Bên thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
– Ông (bà): …………………………………………………………………………….
– Chức vụ: ……………………………………………………………………………….
– Số CMND (Hộ chiếu): ……………..cấp ngày …………/ ………/ ………, tại ……
– Đại diện cho:…………………………………………………………………………..
– Địa chỉ cơ quan ( nhà riêng): …………………………………………………………
– Điện thoại:……………………………………………………………………………
– Mã số thuế:
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:
- Đặc điểm chính của nhà ở
- Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Cấp nhà ở: …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Tổng diện tích sàn nhà ở……m2, trong đó diện tích chính là: ……m2, diện tích phụ là: ……………….m2
- Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có)…………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- II. Giá cho thuê nhà ở và phương thức thanh toán
- Giá cho thuê nhà ở là ………………đồng/ tháng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………..)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
- Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho Bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
- Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)……………………, trả vào ngày………. hàng tháng.
III. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
- Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày………….tháng………….năm……….
- Thời hạn cho thuê nhà ở là …năm (…. tháng), kể từ ngày…..tháng….. năm ……đến ngày …..tháng…… năm …..
- Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
- Quyền của Bên cho thuê:
- a) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;
- b) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
- c) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi Bên thuê nhà có một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;
- d) Bảo trì nhà ở; cải tạo nhà ở khi được Bên thuê đồng ý;
đ) Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Mục VI của Hợp đồng này.
- Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
- a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu cú) cho Bên thuê đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này;
- b) Phổ biến cho Bên thuê quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
- c) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn phần sử dụng riêng của Bên thuê;
- d) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở, nếu Bên cho thuê không thực hiện việc bảo trì nhà ở mà gây thiệt hại cho Bên thuê thì phải bồi thường;
đ) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
- Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
- Quyền của Bên thuê:
- a) Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu cú) theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của hợp đồng này;
- b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;
- c) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với Bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà ở;
- d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi Bên cho thuê có một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;
- Nghĩa vụ của Bên thuê:
- a) Trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;
- b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
- d) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
- e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Mục VI của Hợp đồng này.
- Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Thời hạn thuê đã hết;
- Nhà ở không còn;
- Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;
- Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở;
- Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
VII. Các thoả thuận khác (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
VIII. Cam kết của các bên
- Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
- Hai bên cam kết mức giá cho thuê là …………….. đồng (bằng chữ:…………………………) trong suốt thời gian cho thuê. Khi hết hợp đồng và nếu tái ký hợp đồng tiếp tục thuê thì vẫn giữ giá như hợp đồng lần đầu. Sau 3 năm thuê, hai bên có thể thỏa thuận với nhau về mức giá tăng.
- Trong trường hợp không bên nào có lỗi, nhưng một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia biết trước một tháng, để chuẩn bị và giao trả nhà cho nhau.
- Hợp đồng được lập thành 02 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết ./.
Bên thuê nhà ở
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Bên cho thuê nhà ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
“Mẫu hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng hợp đồng cần phải căn cứ các yếu tố như: pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng, tình hình thực tiễn và yêu cầu của các bên có liên quan…”.
Chứng nhận của công chứng nhà nước ([1])
(hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền)
[1] Áp dụng đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm a, b và d khoản 3 Điều 93 của Luật Nhà ở.